Hiện giờ, không chỉ những doanh nghiệp quốc tế, tập đoàn đa quốc gia mà ngay cả những công ty việt nam cũng khuyến khích ứng viên xin việc làm gửi CV tiếng Anh. Một bản xin việc bằng tiếng Anh bài bản trọn vẹn rất có thể khiến nhà tuyển dụng có các đánh giá và nhận định tốt về chuyên môn trọn vẹn của bạn. Sau đây là những hướng dẫn rất chi là cụ thể mà bạn cũng có thể áp dụng ngay vào việc viết CV xin việc tiếng Anh của chính mình, chắc chắn chúng sẽ giúp bạn giành được một bộ hồ sơ cực “xịn”, rất có khả năng đánh bại hoàn toàn các kẻ địch còn sót lại.


Nắm chắc cấu trúc của một CV tiếng Anh chuẩn.

tiếp sau đây là các danh mục ít nhất cần có trong CV xin việc:

– Personal details (Thông tin cá nhân): gồm có tấm hình, họ tên, ngày sinh, chức vụ, số di động, e-mail, địa chỉ và rất có thể đi kèm địa chỉ của các trang social.

– Career objective (Mục tiêu nghề nghiệp): đoạn này được xem như lời quảng cáo “dạo đầu” về bản thân bạn. Hãy nhấn mạnh vấn đề điểm lưu ý về tính chất cách và các giá trị khiến bạn nghĩ rằng chính bản thân là ứng viên sáng giá nhất.

Ví dụ: “Hard-working student (3.5/4.0 GPA) with proven leadership and organizational skills, and minute attention to detail. Seeking to apply my abilities to fill the internship role in your company. I am a dedicated team player who can be relied upon to help your company achieve its goals.”

– Education and qualifications (Trình độ học vấn): gồm có bằng cấp, tên trường đào tạo, chuyên ngành nghề học và thời gian theo học.

– Work Experience (Kinh nghiệm làm việc): Trong tình huống bạn có phần nhiều kinh nghiệm thao tác làm việc (do không ít lần nhảy việc) thì bạn nên lựa chọn lọc và chỉ liệt kê những kinh nghiệm có liên quan đến việc làm trúng tuyển. Tiếp nối, bố trí chúng theo thứ tự thời giờ gần nhất đến thời giờ xa nhất. Để gây thật thu hút mạnh với nhà tuyển dụng, bạn nên lời khuyên đến việc sử dụng những từ khóa, hãy lồng ghép những từ khóa mang tính chất hiệu quả cực tốt như developing, planning, organizing, creating…

ngoài ra, bạn nên khéo khéo kiểm soát và điều chỉnh những kinh nghiệm trong quá khứ (kể cả là đáp ứng quán coffe, dạy thêm) sao để cho liên quan đến việc làm trúng tuyển. Đó có thể là kĩ năng chăm sóc khách hàng, kỹ năng truyền đạt, kỹ năng ngành nghề F&B… tất tần tật đều phải sở hữu thể giúp ích cho bạn trong những công việc ăn điểm với NTD.

– Interests and achievements (Sở thích và thành tích hoạt động và sinh hoạt ngoại khóa): chớ có đem vào các sở trường tẻ nhạt như theo dõi ti vi hoặc nghe nhạc, sẽ mưu trí hơn nếu chính bạn trình bày những sở trường, hoạt động ngoại khóa giúp trau dồi năng lực lãnh đạo hay là niềm tin thao tác làm việc nhóm như đá bóng, chơi cờ vua…

“As captain of the school cricket team, I had to set a positive example, motivate and coach players and think on my feet when making bowling and field position changes, often in tense situations.”

– Skills (Kỹ năng): bao gồm khả năng trình độ, khả năng mềm và năng lực chuyên môn về ngữ điệu

– References (Người tham khảo): thông thường là tin tức liên hệ của sếp cũ hoặc là thầy cô giáo cũ trước đó. Hãy nhờ rằng hỏi chủ ý của họ trước lúc muốn đưa tin tức vào CV nhé, nếu như không, bạn cũng có thể gặp phải các tình huống “dở khóc dở cười” đấy.



Mẹo tiết kiệm thời gian

Có 1 cách thông minh để tiết kiệm ít nhiều thì giờ của bạn. Đó là sử dụng một vài mẫu CV tiếng Anh đẹp được chia sẻ trên những trang web tìm công việc và vấn đáp “có tiếng” như https://timviec365.com/ và tự biến nó thành của chính bản thân.




Chú ý phương thức đặt tiêu đề

đa số mỗi cá nhân thường ghi dòng chữ “Curriculum Vitae” vào trung tâm văn bản như theo một cách đặt tiêu đề, mặc dù vậy, cách thức này có vẻ nhàm chán và cũng không đem lại hiệu quả gì. Không dừng lại ở đó, hãy đặt dòng chữ họ và tên của bạn vào vị trí này, vừa giảm sự đơn điệu, lại giúp NTD ấn tượng với bạn. Sau đây, khi hỏi đến tên bạn trong tầm phỏng vấn, người tuyển dụng sẽ ngay lập tức nhớ ra bạn vì cách đặt tiêu đề khác các ứng viên còn sót lại. Thiện cảm đó được xem là dấu hiệu lộc may giúp cho bạn đánh bại vòng gian truân cam go này.



Ngắn gọn, lô ghích nhưng phải chú tâm nhà tuyển dụng và vị trí vấn đáp

Một điều kỵ khi viết CV tiếng Anh là dài dòng, lan man. Bạn nên có cách viết CV tiếng Anh sao để cho bản CV gọn gàng mà vẫn lọc được các nội dung quan trọng, mang tính chất điểm nhấn. Tùy từng việc làm bạn ứng tuyển mà cách thức viết CV tiếng Anh của bạn khác nhau: Khi ứng tuyển vị trí bán sản phẩm, phương thức viết CV tiếng Anh cần chú tâm khả năng và điểm mạnh như năng lực tiếp xúc, kinh nghiệm bán sản phẩm, nhưng nếu như trúng tuyển việc làm giáo viên, những điểm cần nêu bật của bạn lại hoàn toàn khác.

các đề mục cơ bản của 1 bản CV tiếng Anh bao gồm: Professional/ Career/ Vocational/ Research Objectives (Mục tiêu chuyên nghiệp/ sự nghiệp/ học nghề/ nghiên cứu), Education (Học vấn), Honors/ Achievements (Danh hiệu/ Thành tích), Specialized Skills (Kỹ năng chuyên môn), Work Experience (Kinh nghiệm làm việc), Background (Kiến thức), Community Service (Hoạt động cộng đồng), Interests (Sở thích), References/ Letters of Recommendation (Chứng nhận /Thư giới thiệu).



Sử dụng các từ khóa một cách hiệu quả, dễ dàng hóa nội dung

chưa phải người nào cũng có đủ sức tiếng Anh để sử dụng các từ ngữ hoa mĩ. Nhiều khi sự chau chuốt thái quá sẽ để cho văn bản của bạn trở nên dài dòng và không phù hợp. Sự ngắn gọn là điều cần thiết với mỗi bản CV, nhà tuyển dụng chỉ rất có khả năng sử dụng 1 ngắn ngày để rất có khả năng đọc lướt qua CV của bạn. Hãy dùng các từ khóa một cách hiệu quả cho CV để trình bày việc làm của bạn một cách dễ dàng nắm bắt và lô ghích, mạch lạc nhất.

Ví dụ:

“I was involved in the creation and implementation of statistical reports for a large metropolitan hospital, which required the use of spreadsheet software for cost analysis and, in addition, the creation of a database to track patient visits”

Hãy viết:

– Created and implemented statistical reports for large metropolitan hospital.

– Analyzed costs with spreadsheet software.

– Created database to track patient visits.

nhà tuyển dụng chỉ có khả năng dùng 1 thời gian ngắn để có thể dõi theo lướt qua CV của bạn.



Sử dụng động từ dưới dạng V-ing

Nên bắt đầu bằng 1 động từ, đồng nhất về dạng, cách chia ở những động từ đó. Để CV dường như trọng thể hơn, hãy dùng động từ dưới dạng V-ing.

Ví dụ:

- Listening each other’s ideas is carefully

- Participating team for contributing to the project.

- Offering ideas and reporting their findings to each other.



Sử dụng từ ngữ khá nổi bật nhưng đơn giản

Khi viết CV, trong những vấn đề cần chú ý là cách dùng từ. Bên cạnh vấn đề đó, nên chọn trình bày các điều nói lên tính phương thức con người bạn nhiều hơn thế là các điều mà người nào cũng có như Teamwork skills (Kỹ năng làm việc nhóm), Communication skills (Kỹ năng giao tiếp), Negotiation skills (Kỹ năng thương thuyết, đàm phán), Task and time management skills (Kỹ năng vận hành công việc và thời gian), Computer skills (Kỹ năng dùng máy tính), Public speaking skills (Kỹ năng nói trước công chúng)… Để nhấn mạnh và làm phong phú bản CV của chính mình, chúng ta cũng có thể gạch chân, viết hoa hoặc là tô đậm, in nghiêng các tin tức cần làm trông rất nổi bật. Cách viết CV tiếng Anh này giúp đỡ bạn được người tuyển dụng nhận định và đánh giá cao đấy.

dùng câu chữ tinh vi và bóng bẩy không chắc là 1 cách viết CV tiếng Anh khôn ngoan vì đây chưa phải là một bài kiểm tra tiếng Anh. Đừng có tự gây khó dễ bản thân, không dừng lại ở đó hãy là chính mình và bạo dạn thể hiện quý phái và tính chân thật trong bản CV của bạn. Đó sẽ biến thành điểm mạnh của bạn và tạo cái nhìn thiện cảm trong ánh mắt nhà tuyển nhân sự.



Tránh sử dụng đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất

đây là nguyên lý cơ bản mà chưa hẳn ai ai cũng biết. Bạn có nhu cầu muốn nói về ai ngoài bạn trong CV của mình?

năng lực cao bạn sẽ bị loại từ vòng trước tiên khi sử dụng đại từ nhân xưng như thế. Kể cả dùng mạo từ, cũng cần phải rất thận trọng.